THUỐC DẠ DÀY NAPROZOLE

Thuốc Naprozole

Tại bài viết này, Nhà thuốc MedPhar sẽ cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc Naprozole. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc điều trị đau dạ dày. được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

1.Thuốc Naprozole là thuốc gì

Nhóm thuốc: Naprozole là thuốc đặc trưng trong nhóm thuốc điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng
SĐK: VN-19509-15
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Công ty sản xuất: Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

2. Thành phần của thuốc Naprozole

Thành phần chính:

Rabeprazole natri ……………………………………..20mg.

Tá dược: Mannitol, sodium hydroxide, sodium carbonate.

Rabeprazole là một tiền thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Khi vào đến môi trường acid dạ dày, rabeprazole trở thành dạng sulphenamide hoạt động.

Rabeprazole ức chế enzym tiết acid H+ / K+ – ATPase, giúp làm giảm tiết acid dạ dày, ngăn ngừa tổn thương dạ dày, thực quản.

3. Giá thuốc Naprozole-R bao nhiêu?Mua ở đâu

Giá thuốc Naprozole-r là 115.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar. Chúng tôi có dịch vụ giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí 24/7. Cam kết sản phẩm chính hãng từ nhà sản xuất.

4. Tác dụng thuốc Naprozole là gì:

Tác dụng thuốc naprozole: giúp điều trị các triệu chứng và các nguyên nhân gây ra tăng tiết acid dạ dày, điều trị tận gốc bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng

Cơ chế tác dụng của thuốc Naprozole-R:

  • Rabeprazole ức chế bơm proton, không có biểu hiện đối kháng thụ thể anticholinergic hoặc histamin H2, nhưng ức chế bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+ / K+ – ATPase có trong niêm mạc dạ dày.
  • Rabeprazole giúp chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Khi đi vào dạ dày, rabeprazole được chuyển thành một sulfenamide hoạt động.

5. Thuốc Naprozole-R trị bệnh gì?

Thuốc Naprozole-R có công dụng: được sử dụng trong điều trị các bệnh:

  • Giúp điều trị viêm, loét dạ dày, tá tràng: giúp làm lành các vết loét, bạn không còn cảm thấy buồn nôn, ợ chua, đau bụng, khó tiêu do các cơn đau khi tăng tiết acid gây ra.
  • Thuốc tiêu diệt vi khuẩn H.pylori: giúp điều trị tận gốc bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng do H.pylori.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: do các khối u chèn ép, gây tăng tiết acid dịch vị.
  • Giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản: thuốc sẽ giúp bạn không còn bị rát, nóng cổ họng, ợ chua, viêm họng, khó khăn trong phát âm.

6. Liều dùng và cách dùng thuốc Naprozole-R 20mg

6.1. Liều dùng

Tùy vào độ tuổi và tình trạng bệnh cụ thể, bác sĩ sẽ kê đơn phù hợp nhất với bạn.
Đối với người lớn, liều dùng thường được sử dụng như sau:

  • Trong điều trị loét dạ dày, tá tràng: Ngày dùng 1 lần, liều dùng 20mg, tương ứng với 1 lọ naprozole. Sử dụng liên tục trong tuần.
  • Nếu sau 4 tuần bạn không khỏi hoàn toàn, bác sĩ sẽ tiếp tục chỉ định 1 liệu trình 4 tuần nữa cho bạn.
  • Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản có kèm theo loét: liều dùng 20mg, ngày sử dụng thuốc 1 lần. Thời gian điều trị kéo dài trong 4 đến 8 tuần.
  • Trong điều trị duy trì bệnh trào ngược dạ dày thực quản: sử dụng liều 10mg đến 20mg một ngày, điều trị liên tục trong 1 năm.
  • Với bệnh nhân có mắc bệnh suy gan, suy thận hoặc với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều dùng.

6.2. Cách dùng:

  • Tiêm tĩnh mạch châm trên 15 phút hoặc có thể truyền tĩnh mạch trong vòng 20 đến 30 phút
  • Bạn cần pha dung dịch tiêm theo sự hướng dẫn trực tiếp của bác sĩ. 1 lọ Naprozole 20mg được pha với 5ml nước pha tiêm để được nồng độ 4mg/ml.
  • Sau khi pha, dung dịch trong suốt, không màu, sử dụng trong vòng 4 giờ ở nhiệt độ phòng.
  • Nên bảo quản dung dịch trong tủ lạnh, dùng được trong 24 giờ. Không sử dụng nếu dung dịch đổi màu hoặc đục.
  • Không được tiêm bắp.
  • Nên dùng thuốc vào buổi sáng

6.3. Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng thuốc, bạn cần bổ sung ngay khi nhớ. Nếu thời gian dùng gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và tuân thủ liều dùng như quy định. Tuyệt đối bạn không được gộp 2 liều làm một.

Bạn có thể nhờ người thân nhắc mình sử dụng thuốc đúng giờ.

Quá liều:

  • Nếu dùng quá liều Naprozole, bạn có thể gặp phải các triệu chứng như sốc, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.
  • Khi có dấu hiệu bất thường, bạn cần được đưa đến ngay các cơ sở y tế để cấp cứu kịp thời.
  • Bạn không được tự ý tăng hoặc giảm liều mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

7. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với rabeprazole natri, benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào có trong tá dược.

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em.

8. Hoạt chất Rabeprazole trong Naprozole có tác dụng phụ là gì?

Ngoài các tác dụng điều trị bệnh liên quan đến tăng acid dạ dày. Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp phải một số phản ứng phụ không mong muốn, phổ biến nhất là đau đầu, suy nhược, đầy hơi, phát ban, khô miệng, tiêu chảy.

Một số tác dụng phụ khác bạn có thể gặp phải như:

  • Nhiễm trùng
  • Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: mẫn cảm
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, hạ natri máu, hạ kali máu
  • Rối loạn tâm thần: hồi hộp, phiền muộn, hoang mang, mất ngủ
  • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt
  • Rối loạn thị giác
  • Rối loạn mạch máu: phù mạch
  • Rối loạn hô hấp: ho, viêm họng, viêm phế quản
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu,
  • khô miệng, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
  • Rối loạn chức năng gan
  • Phát ban, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi
  • Đau lưng, đau cơ, chuột rút, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay
  • Rối loạn thận và tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Suy nhược, cúm, đau ngực, ớn lạnh, nôn, hạ huyết áp, khó thở

9. Khả năng tương tác của thuốc Naprozole R

  • Phối hợp natri Rabeprazole với Ketoconazole hoặc Itraconazole có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc chống nấm.
  • Do đó, từng bệnh nhân có thể cần được theo dõi để xác định xem có cần điều chỉnh liều khi ketoconazole hoặc itraconazole được dùng đồng thời với Rabeprazole natri hay không.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc naprozole-r, mặc dù gây trì hoãn sự hấp thu thuốc.
  • Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng clopidogrel cùng với RABEprazole. Kết hợp các loại thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của clopidogrel trong việc ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ.
  • Khi dùng kết hợp rabeprazole với naproxen có thể ảnh hưởng đến lớp phủ ruột của naproxen, khiến thuốc được giải phóng quá sớm trong cơ thể. Điều này có thể làm cho naproxen kém hiệu quả.
  • Các nghiên cứu ở đối tượng khỏe mạnh cho thấy rabeprazole natri không tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, thuốc kháng acid được dùng đồng thời với rabeprazole và không quan sát thấy tương tác với thuốc kháng acid dạng lỏng.

10. Thận trọng khi dùng thuốc Naprozole R

Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về sự an toàn của rabeprazole trong thai kỳ của con người. Để tránh các tác dụng phụ xấu có thể xảy ra, chống chỉ định sử dụng Naprozole cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu rabeprazole natri được bài tiết qua sữa mẹ. Không có nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú đã được thực hiện. Tuy nhiên, Rabeprazole natri được bài tiết qua dịch tiết ở động vật có vú. Do đó, bạn không nên sử dụng Rabeprazole natri khi cho con bú.

Lái xe, người điều khiển máy móc: Khi sử dụng thuốc trong những liều đầu tiên, bạn cần chú ý theo dõi cơ thể xem sự tỉnh táo có bị suy giảm hay không. Nếu có, bạn nên tránh lái xe và vận hành máy móc phức tạp.

Khi điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, suy gan, bác sĩ kê đơn cần thận trọng khi dùng Naprozole ở những bệnh nhân này.

11. Lời khuyên khi dùng thuốc dạ dày Naprozole

Bạn cần bổ sung một số chất như vitamin D, calci để bù đắp lượng hao hụt khi dùng Naprozole, tránh nguy cơ gây loãng xương, đau nhức xương khớp.

Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.

Không sử dụng nếu hộp thuốc có dấu hiệu đã được mở, không có tem chống giả.

Nếu sử dụng hết liệu trình, vẫn không đỡ thì cần đến các trung tâm y tế để kiểm tra.

Do dạng bào chế là bột đông khô pha tiêm: bệnh nhân cần nhờ người nắm được các bước tiêm truyền tĩnh mạch như bác sĩ, y tá để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Khi pha thành dung dịch pha tiêm, nếu bảo quản trong nhiệt độ phòng, bạn chỉ dùng được trong 4 giờ. Nếu bảo quản trong tủ lạnh, dùng được trong 24h.
Bạn nên bảo quản lọ Naprozole trong bao bì kín tránh ánh sáng, tránh nhiệt, tránh ẩm.

12. Thuốc dạ dày Naprozole có tốt không?

Ưu điểm:

Thuốc dùng đường tiêm nên tác dụng điều trị nhanh hơn so với đường uống
Giá không quá cao so với các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng khác

Nhược điểm:

Tiêm hàng ngày khiến bệnh nhân cảm thấy bất tiện, cần phải nhờ người giúp đỡ mới sử dụng được thuốc

13. Phân biệt thuốc Naprozole R 20mg thật giả

Để tránh mua phải thuốc giả, thuốc nhái, khi mua hàng bạn nên kiểm tra kỹ các thông tin về thuốc. Một số đặc điểm bạn có thể tham khảo như:

  • Tên thuốc Naprozole-R màu trắng trên nền đỏ “20 mg” có màu trắng trên nền xanh
  • Có logo của nhà sản xuất in sắc nét, không bị nhoè mực
  • Tem niêm phong không có dấu hiệu bị mở
  • Dùng phần mềm quét mã vạch có thể truy xuất được toàn bộ thông tin sản phẩm và thông tin nhà sản xuất

Khi mua thuốc tại nhà thuốc MedPhar, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng, giá cả của thuốc. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua đường dây nóng (miễn phí cước gọi) để được tư vấn miễn phí về tình trạng bệnh bạn đang gặp phải và cách sử dụng thuốc.

14. Dược lý

14.1. Dược động học

Hấp thu:

  • Rabeprazole natri là một dạng viên nén được phủ ruột (kháng dạ dày) của natri rabeprazole. Trình bày này là cần thiết bởi vì rabeprazole là axit-labile. Do đó sự hấp thu của rabeprazole chỉ bắt đầu sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày. Hấp thu rất nhanh, với nồng độ rabeprazole trong huyết tương cao nhất xảy ra khoảng 3,5 giờ sau liều 20 mg.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rabeprazole và AUC là tuyến tính trong phạm vi liều từ 10 mg đến 40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều 20mg uống (so với tiêm tĩnh mạch) là khoảng 52% do phần lớn là do chuyển hóa tiền hệ thống. Ngoài ra, sinh khả dụng dường như không tăng khi dùng lặp lại.
  • Ở những người khỏe mạnh, thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng một giờ (trong khoảng 0,7 đến 1,5 giờ) và tổng độ thanh thải của cơ thể được ước tính là 283 ± 98 ml / phút. Không có tương tác lâm sàng với thực phẩm. Cả thực phẩm và thời gian trong ngày điều trị đều không ảnh hưởng đến sự hấp thu natri rabeprazole.

Phân bố:

  • Rabeprazole chủ yếu liên kết với protein huyết tương, chiếm đến 97%.

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Rabeprazole natri, như trường hợp của các thành viên khác trong nhóm các hợp chất ức chế bơm proton (PPI), được chuyển hóa qua hệ thống chuyển hóa thuốc ở gan cytochrom P450 (CYP450).
  • Nghiên cứu in vitro với microsom gan người chỉ ra rằng natri rabeprazole được chuyển hóa bởi isoenzyme của CYP450 (CYP2C19 và CYP3A4). Trong các nghiên cứu này, ở nồng độ huyết tương người dự kiến, rabeprazole không gây cảm ứng hay ức chế CYP3A4; và mặc dù các nghiên cứu in vitro có thể không phải lúc nào cũng được dự đoán về in vivo tình trạng những phát hiện này chỉ ra rằng không có tương tác được mong đợi giữa rabeprazole và cyclosporin.
  • Ở người, axit thioether (M1) và axit cacboxylic (M6) là các chất chuyển hóa huyết tương chính với sulphone (M2), desmethyl-thiether (M4) và chất chuyển hóa liên hợp axit mercapturic (M5) quan sát thấy ở mức độ thấp hơn. Chỉ có chất chuyển hóa desmethyl (M3) có một lượng nhỏ hoạt động chống bài tiết, nhưng nó không có trong huyết tương.

14.2. Dược lực

Nhóm dược lý:

Thuốc điều trị rối loạn liên quan đến axit, thuốc ức chế bơm proton, mã ATC: A02BC04.

Cơ chế hoạt động

  • Rabeprazole natri thuộc nhóm các hợp chất chống bài tiết, các benzimidazole được thay thế, không biểu hiện các đặc tính đối kháng anticholinergic hoặc H2 histamin, nhưng ức chế tiết axit dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu H + / K +Enzym -ATPase (bơm axit hoặc proton)
  • Tác dụng liên quan đến liều lượng và dẫn đến ức chế cả axit bài tiết cơ bản và kích thích bất kể kích thích. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sau khi dùng, natri rabeprazole nhanh chóng biến mất khỏi cả huyết tương và niêm mạc dạ dày.
  • Là một cơ sở yếu, rabeprazole được hấp thu nhanh chóng sau tất cả các liều và tập trung trong môi trường axit của các tế bào thành phần.
  • Rabeprazole được chuyển thành dạng sulphenamide hoạt động thông qua quá trình proton hóa và sau đó nó phản ứng với các cystein có sẵn trên bơm proton.

Tác dụng dược lực học

  • Hoạt động chống bài tiết: Sau khi uống một liều rabeprazole natri 20mg, sự khởi đầu của tác dụng chống bài tiết xảy ra trong vòng một giờ, với hiệu quả tối đa xảy ra trong vòng hai đến bốn giờ.
  • Sự ức chế bài tiết axit kích thích cơ bản và thực phẩm 23 giờ sau liều đầu tiên của rabeprazole natri lần lượt là 69% và 82% và thời gian ức chế kéo dài tới 48 giờ.
  • Tác dụng ức chế của rabeprazole natri đối với bài tiết axit tăng nhẹ khi dùng liều lặp lại mỗi ngày một lần, đạt được sự ức chế trạng thái ổn định sau ba ngày.
  • Khi ngưng thuốc, hoạt động bài tiết sẽ bình thường sau 2 đến 3 ngày.

Hiệu quả lâm sàng và an toàn

  • Các nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra rằng natri rabeprazole không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng với amoxicillin.
  • Rabeprazole không ảnh hưởng xấu đến nồng độ amoxicillin hoặc clarithromycin trong huyết tương khi dùng chung với mục đích diệt trừ nhiễm trùng H. pylori đường tiêu hóa trên.

15. Một số câu hỏi liên quan

Thuốc Omeprazol hay thuốc naprozole tốt hơn

Naprozole dùng đường tiêm tĩnh mạch nên tác dụng nhanh và tốt hơn so với Omeprazol.

Có thể dùng phối hợp Gastropulgite với Naprozole không?

Bạn có thể sử dụng 2 loại thuốc này với nhau mà không phải lo xảy ra tương tác thuốc

Tôi có thể dùng tối đa bao nhiêu mg Naprozole mỗi ngày

Bạn có thể sử dụng tối đa liều dùng 20mg, tương đương 1 lọ Naprozole-R.

16. Một số lựa chọn thay thế

5/5 (2 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *