THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG CEBASTIN

Thuốc Cebastin

Tại bài viết này, Nhà thuốc MedPhar sẽ cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc Cebastin 10. Một sản phẩm trong danh mục thuốc chống dị ứng được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng

1.Thuốc Cebastin 10 là thuốc gì?

  • Nhóm thuốc: Thuốc Cebastin 10 là thuốc thuộc nhóm chống dị ứng, hoạt động theo cơ chế kháng histamin ở ngoại vi, giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng do thay đổi thời tiết, dị ứng do tiếp xúc với dị nguyên.
  • SĐK: SĐK thuốc Cebastin là VD-21814-14
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Thành phần của thuốc Cebastin

Thành phần:

Ebastin……………………………….10mg

Tá dược: Microcrystalin, Cellulose, Lactose monohydrat, Starch 500, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.

Ebastin là một chất có cấu trúc hóa học gần giống với Histamin, Chính vì vậy nó cạnh tranh vị trí gắn của Histamin tại thụ thể H1.

3. Giá thuốc Cebastin 10 là bao nhiêu?

Tại MedPhar, một hộp thuốc Cebastin 10 giá là 120.000 đồng. Chúng tôi có dịch vụ giao hàng trên toàn quốc. Cam kết sản phẩm chính hãng từ nhà sản xuất.

Đây là thuốc bán theo đơn, chính vì vậy khi mua bạn cần chụp ảnh đơn thuốc gửi cho chúng tôi để có thể mua hàng.

4. Thuốc Cebastin 10 có tác dụng gì?

  • Thuốc Cebastin 10 là thuốc kháng Histamin H1. Thuốc có cấu trúc hóa học gần giống với Histamin, do đó cạnh tranh với Histamin vị trí gắn với thụ thể Histamin H1 ở tế bào đích.
  • Histamin là yếu tố gây nên các phản ứng dị ứng của cơ thể. Tuy nhiên nếu Histamin không được gắn vào thụ thể sẽ không có tác dụng, chính vì vậy thuốc Cebastin sẽ gây ức chế các phản ứng dị ứng của cơ thể do Histamin gây ra.
  • Đặc biệt thuốc Cebastin không có ái lực với các thụ thể muscarinic – thụ thể thần kinh phó giao cảm. Nên không gây ra nhiều tác dụng phụ đối với thần kinh phó giao cảm như: rối loạn huyết áp, rối loạn nhịp tim, vã mồ hôi,…

5. Thuốc Cebastin 10 công dụng là gì?

  • Sử dụng thuốc Cebastin 10 sẽ giúp bạn điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng quanh năm (viêm mũi xảy ra khi tiếp xúc với dị nguyên) hoặc viêm mũi dị ứng do thay đổi thời tiết, giúp giảm nhanh các triệu chứng ngứa mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi.
  • Không chỉ vậy Cebastin 10 giúp điều trị tình trạng dị ứng da bảo gồm nổi mẩn đỏ, phát ban, mày đay.
  • Ngoài ra thuốc Cebastin còn giúp bạn điều trị tình trạng viêm kết mạc dị ứng, bao gồm các triệu chứng ngứa mắt, đỏ mắt.

6. Liều dùng, cách dùng thuốc Cebastin 10

Liều dùng

Tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh khác nhau mà sẽ có những liều dùng khác nhau:

  • Liều dùng dành cho người lớn: Nếu bạn là một người khỏe mạnh bình thường gặp tình trạng dị ứng, mỗi ngày bạn có thể dùng 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên 10mg. Có thể tăng liều nếu trường hợp nghiêm trọng (khi tăng liều cần được sự cho phép của nhân viên y tế)
  • Nếu bạn có mắc thêm các bệnh gan và thận: Cần giảm liều phù hợp, liều dùng tối đa là 1 viên 10mg mỗi ngày.
  • Khi dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi: bạn nên tham khảo ý kiến của các nhân viên y tế để có liều dùng phù hợp, đảm bảo an toàn.

Cách dùng:

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bạn sử dụng bằng đường uống. Khi uống nên tránh các bữa ăn (có thể dùng trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt nhất.

Liệu trình sử dụng:

Liệu trình sử dụng phụ thuộc vào loại dị ứng, tình trạng bệnh mà bạn mắc phải:

  • Nếu bạn mắc viêm mũi dị ứng do thay đổi thời tiết: Bạn nên sử dụng thuốc cho đến khi không còn triệu chứng của bệnh.
  • Nếu bạn mắc viêm mũi dị ứng do tiếp xúc với dị nguyên: Bạn nên sử dụng liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên, chất gây dị ứng.
  • Nếu bạn bị dị ứng trên da: Bạn nên sử dụng dụng thuốc cho đến khi không còn các triệu chứng trên da.

Sử dụng thuốc đủ liệu trình sẽ giúp bạn điều trị và ngăn ngừa tái phát bệnh một cách hiệu quả nhất.

Cách xử trí quên liều, quá liều

Quên liều:

Khi quên liều, bạn cần uống ngay liều đó càng sớm càng tốt, đối với liều tiếp theo bạn cần lùi một chút thời gian để tránh tình trạng sốc thuốc (cần đợt ít nhất 12 tiếng kể từ thời gian uống liều bổ sung), không uống cộng dồn thuốc vì có thể dẫn tới tình trạng quá liều.

Quá liều

Việc sử dụng thuốc quá liều rất nguy hiểm, nó làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ, thậm chí còn có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị kịp thời.
Hiện nay, chưa có thuốc giải độc Cebastin trong trường hợp quá liều. Vì vậy cách điều trị khi quá liều là rửa dạ dày, đồng thời kết hợp thêm với các thuốc điều trị triệu chứng.

7. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Cebastin 10 nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với hoạt chất Ebastin hoặc các tá dược có trong thuốc.

Suy giảm chức năng gan, thận nghiêm trọng.

Nếu bắt buộc phải dùng thuốc (nguy hiểm đến tính mạng), khi sử dụng thuốc bạn được sự giám sát của các nhân viên y tế.

8. Tác dụng phụ của thuốc Cebastin 10

Theo các thử nghiệm trên lâm sàng, ở các bệnh nhân bình thường bị dị ứng được điều trị bằng Cebastin 10 hàng ngày có tỷ lệ gặp tác dụng phụ tương đương với những bệnh nhân sử dụng giả dược (thuốc không có tác dụng sinh lý liên quan đến điều trị bệnh)

Dưới đây là tổng hợp các tác dụng phụ gặp phải ở những bệnh nhân sử dụng giả dược:

  • Tác dụng phụ thường gặp (tỷ lệ gặp từ 1 – 10%)
    • Nhức đầu
    • Khô miệng
    • Buồn ngủ.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp ( tỷ lệ gặp < 1%)
    • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn
    • Vấn đề về tai, mũi họng: viêm mũi, viêm họng, chảy máu cam, viêm xoang.
    • Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Thông báo với các nhân biên y tế nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ trên hoặc một số biểu hiện nghi ngờ là do sử dụng thuốc gây ra.

9. Khả năng tương tác thuốc của Cebastin 10

Trong quá trình sử dụng thuốc, Cebastin 10 có thể tương tác với một số loại thuốc, thức uống. Cụ thể bệnh nhân không được dùng thuốc chung với:

  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim: Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ đến tim, chính vì vậy bạn nên thận trọng khi sử dụng các loại thuốc này
  • Thuốc kháng nấm nhóm Azol: làm tăng nồng độ của Ebastin trong huyết tương
  • Thuốc kháng sinh macrolid: làm tăng nồng độ của Ebastin trong huyết tương
  • Rượu: Không nên sử dụng rượu khi uống bất kì một loại thuốc nào.
  • Thuốc ức chế các enzym CYP3A4: làm tăng nồng độ của Ebastin trong huyết tương

Nồng độ Ebastin trong huyết tương tăng cao làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy không nên dùng chung những thuốc này cùng với Cebastin 10.

Tốt nhân, bạn nên thông báo với bác sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để đảm bảo toàn.

10. Thận trọng khi dùng thuốc Cebastin 10

Thận trọng khi dùng thuốc Cebastin 10 nến bạn thuộc một các trường hợp:

  • Người gặp phải tình trạng kali máu, hội chứng QT dài (hội chứng rối loạn nhịp tim). Do thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ đến tim
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú: dù chưa có nghiên cứu khoa học nào chỉ ra thuốc có thể di chuyển qua nhau thai hay sữa mẹ, tuy nhiên để đảm bảo an toàn cần được sự cho phép của bác sĩ trước khi sử dụng
  • Người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình: suy thận làm giảm khả năng đào thải thuốc, thuốc không được đào thải sẽ ở lại trong cơ thể, làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
  • Tài xế lái xe, vận hành máy móc: do tác dụng phụ của thuốc là gây buồn ngủ, do đó nên thận trọng khi bạn lái xe hoặc vận hành máy móc.

11. Lời khuyên khi dùng thuốc Cebastin 10

Nếu bạn có vấn đề về gan hoặc thận, nên kiểm tra chức năng gan hoặc thận trước khi sử dụng.

Bạn không được phép dùng quá liều từ 30 mg/ngày trở lên, vì điều trị quá liều đối với Cebastin 10 cực kì khó khăn, do không có thuốc giải độc cebastin (phải rửa dạ dày).

Nếu thuốc có dấu hiệu đổi màu, chảy nước, bạn tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng thuốc đó nữa.

Không sử dụng nếu hộp thuốc có dấu hiệu đã được mở, không có tem chống giả,..

Nếu sử dụng hết liệu trình, vẫn không đỡ thì cần đến các trung tâm y tế để kiểm tra.

Do dạng bàng chế là viên nén bao phim: do đó bạn không được bẻ thuốc, nghiền thuốc khi uống để thuốc được hấp thu tốt nhất.

Kiểm tra hạn dùng và đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản thuốc Cebastin 10

  • Thuốc Cebastin cần được bảo quản trong bao bì kín, không để những nơi có nhiệt độ quá cao trên 30 độ C và độ ẩm không được vượt quá 70%.
  • Bảo quản thuốc xa tầm tay trẻ em và các vật nuôi trong nhà.

12. Thuốc Cebastin có tốt không?

Ưu điểm:

  • Hiện nay một số thuốc chống dị ứng có kết hợp thêm với các thuốc corticoid, gây nhiều tác dụng phụ nặng nề, không dùng được lâu dài, còn thuốc Cebastin 10 chỉ có tác dụng kháng H1 nên an toàn hơn, có thể sử dụng trong thời gian dài hơn.
  • Ngoài ra đây là thuốc kháng Histamin thế hệ thứ 2, do đó được cải tiến rất nhiều, ít lên được hàng rào máu não nên không gây nhiều tác dụng phụ lên thần kinh trung ương (đau đầu, buồn ngủ) so với thế hệ 1.

Nhược điểm:

  • Thuốc Cebastin có tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch như Almetamin.
  • Cebastin là thuốc bán theo đơn, vì vậy bạn phải có đơn thuốc của bác sĩ mới có thể mua thuốc để dùng.

13. Một số dạng dùng

Thuốc Cebastin được bào chế với 2 dạng dùng chính đó là:

  • Viên nén Cebastin 10 (hoạt chất là Ebastin 10mg)
  • Viên nén Cebastin 20 (hoạt chất là Ebastin 20mg)

14.Phân biệt thật giả

Hiện nay trên thị trường đang trôi nổi rất nhiều loại hàng giả, hàng kém chất lượng. Việc mua được thuốc Cebastin chính hãng không phải là một điều dễ dàng, bạn có thể tham khảo cách lựa chọn sản phẩm chính hãng của chúng tôi:

  • Hộp thuốc Cebastin chính hãng là hình chữ nhật màu trắng, kích thước 7,3 cm x 3,5 cm x 3,2 cm, chữ màu đen và cam, có logo của công ty Dược phẩm 3/2 màu cam trắng.
  • Đối với các trường hợp hàng giả thì chữ có thể nhạt màu hoặc nhòe màu.
  • Bạn cần thể tham khảo hình ảnh thuốc chính hãng để đối chiếu.
    Kiểm tra tem chống giả dán trên hộp thuốc.

Tại Mephar chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng.

15. Tác dụng dược lý

Dược lực:

  • Ebastin (Cebastin) là một chất ức chế cạnh tranh có chọn lọc đối với với Histamin tại thụ thể H1. Histamin không gắn được vào thụ thể, sẽ không kích thích gây dị ứng. Thuốc không có ái lực với thụ thể muscarinic.

Dược động học:

Hấp thu:

  • Sau khi uống vào cơ thể, Ebastin được hấp thu và chuyển hóa carebastin – chất có hoạt tính. Chính carebastin là chất có tác dụng, ức chế thụ thể H1, giúp chống dị ứng.

Phân bố, chuyển hóa và thải trừ:

  • Sau khi uống 1 viên Cebastin 10, thời gian để nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 2,6 – 4 giờ. Với nồng độ carebastin là 80 – 100 mg/ml.
  • Thời gian bán thải là từ 15 – 19 giờ, và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (66%)
  • Sau khi dùng thuốc đều đặn hàng ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 130 – 160 mg/ml và duy trì từ 3 – 5 ngày.

16. Một số câu hỏi liên quan

  • Thuốc kháng Histamin là gì?

Thuốc kháng Histamin là những thuốc có cấu trúc gần giống với Histamin, ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể.

  • Cebastin có gây buồn ngủ không?

Có. Tuy nhiên hiếm gặp.

  • Có thể dùng Cebastin với kháng sinh không?

Tùy từng loại kháng sinh, tham khảo thêm phần tương tác thuốc của chúng tôi ở trên nhé.

  • Mề đay có nguy hiểm không?

Mề đay là một loại dị ứng trên da. Nó sẽ không nguy hiểm nếu được điều trị kịp thời và đúng cách.

  • Tôi có thể dùng Cebastin trong bao lâu?

Bạn có thể dùng Cebastin trong suốt thời gian bạn có các triệu chứng dị ứng.

  • Tôi dùng Cebastin nhưng không hiệu quả, tôi có thể tăng liều lên không?

Tuyệt đối không. Đối với trường hợp này, bạn cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn, có thể thay đổi thuốc khác hoặc phối hợp với thuốc khác.

Một số lựa chọn thay thế

Xem thêm: Top 20+ thuốc chống dị ứng an toàn, hiệu quả nhất hiện nay.

Nguồn tham khảo:

https://www.drugbank.ca/drugs/DB11742

5/5 (1 Review)

4 thoughts on “THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG CEBASTIN

  1. Thanh says:

    Cho minh hỏi sau khi uống cebastin 10mg/lần/ngày và mình đang kết hợp uống cùng Phụ bì khang, tại sao da mình vẫn có rất nhiều nốt ban đỏ nổi lên?

    • Dược sĩ Lê Quân says:

      Chị bị dị ứng do thức ăn hay thời tiết ạ, chị bị tình trạng dị ứng lâu chưa và đã uống Cebastin được mấy ngày rồi ạ. Về Phụ bì khang thì đây chỉ là thực phẩm chức năng nên không có tác dụng điều trị rõ ràng, chỉ có tác dụng hỗ trợ, hiệu quả tuỳ theo cơ địa ạ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *