Top 20+ thuốc chống dị ứng an toàn hiệu quả cập nhật mới nhất

Thuốc chống dị ứng Allergex

Trong việc điều trị các triệu chứng dị ứng, Nhà thuốc MedPhar thường sử dụng thuốc chống dị ứng như Lorucet, Acezin, Kacerin,… Loại thuốc nào phù hợp và an toàn với tình trạng dị ứng bạn đang mắc phải? Dưới đây là top 20+ thuốc chống dị ứng an toàn, hiệu quả nhất hiện nay.

1. Lorucet

Thuốc Lorucet 10
Thuốc chống dị ứng da Lorucet 10 tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Loratadin…………………………..10mg
  • Tá dược: Lactose, cellulose, tinh bột ngô, magie stearate.

Công dụng

Thuốc Lorucet có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng: các biểu hiện như ngứa, chảy nước mũi, ho sẽ không còn làm phiền bạn

  • Tác dụng trong viêm kết mạc dị ứng: bệnh thường đi kèm với viêm mũi dị ứng
  • Điều trị phản ứng dị ứng cấp tính: bệnh do bạn dị ứng với dị nguyên như thức ăn, bụi, phấn hoa, lông chó, mèo.
  • Giúp bạn điều trị mày đay: sử dụng lorucet giúp bạn làm dịu vết ngứa và thu nhỏ các vết phát ban trên da.
  • Là một loại thuốc chống dị ứng da mặt hiệu quả, đặc biệt các trường hợp dị ứng do thời tiết ảnh hưởng tới da mặt của bạn.

Giá thuốc Lorucet

  • Giá thuốc Lorucet 10mg là 30.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar. Chúng tôi có dịch vụ giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí 24/7.

Cách dùng

  • Thuốc bào chế dạng viên nén, bạn không được bẻ thuốc, nghiền hoặc nhai thuốc khi uống. Bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Ưu điểm:

  • So với thuốc kháng histamin thế hệ 1, lorucet ít tác dụng phụ hơn vì nó không đi qua hàng rào máu não, không có tác dụng an thần gây ngủ.
  • Bạn có thể sử dụng thuốc trong một thời gian dài hơn một số thuốc chống dị ứng có chứa corticoid.
  • Giá không cao (chỉ khoảng 30.000 đồng)

Nhược điểm:

  • Tác dụng không nhanh và mạnh bằng các thuốc có chức có corticoid.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn cảm với Loratadin và các thành phần khác có trong tá dược
  • Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: chóng mặt, buồn nôn, khô miệng, đánh trống ngực, phát ban, mệt mỏi, sốc phản vệ, phù mạch.
  • Tùy vào tình trạng bệnh cụ thể mà liều dùng sẽ được chỉ định sao cho phù hợp với bạn.

2. Levodipine

Thuốc Levpdipine
Thuốc chống dị ứng thế hệ mới Levpdipine tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Levocetirizine HCl 5mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, titan oxit, talc, magnesi stearat.

Công dụng

  • Thuốc Levopidine giúp bạn điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa: loại bỏ các triệu chứng ngứa, ho, hắt hơi kèm theo
  • Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng do dị ứng vật nuôi, bụi
  • Giúp điều trị mề đay vô căn mạn tính.
  • Chống dị ứng xi măng.
  • Chống dị ứng da mặt.
  • Chống dị ứng do sử dụng mỹ phẩm.

Giá

Levodipine có giá 220.00 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Tùy vào từng độ tuổi, tình trạng bệnh cụ thể bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp với bạn.
  • Bạn có thể sử dụng thuốc khi các cơn dị ứng tái phát

Ưu điểm

  • Levocetirizin là đồng phân quang học R của cetirizin, tuy nhiên Levocetirizin lại có ái lực với thụ thể H1 cao gấp 2 lần cetirizin. Nên thuốc có tác dụng tốt hơn cetirizin, ít tác dụng phụ hơn.
  • Các nghiên cứu chỉ ra, nửa liều levocetirizin có hoạt tính bằng 1 liều Levocetirizin

Nhược điểm

  • Levodipine là thuốc thế hệ H2, không có tác dụng chống nôn như thế hệ 1

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn mẫn cảm với levocetirizin hoặc các thành phần khác có trong tá dược
  • Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc
  • Trường hợp ít gặp, bạn có thể bị ngủ gật, khô miệng, mệt mỏi, nghẹt mũi khi sử dụng Levodipine.

3. Thuốc Acezin DHG 5

Thuốc Acezin
Thuốc chống dị ứng mẩn ngứa Acezin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Alimemazin tartrat………………………..5mg
  • Tá dược: tinh bột sắn, lactose, gelatin, bột talc, titan oxit, nipasol, HPMC, nipagin.

Công dụng

  • Thuốc Acezin được sử dụng trong điều trị các triệu chứng bệnh dị ứng, gồm:
  • Viêm mũi dị ứng: thuốc giúp bạn giảm hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi
  • Điều trị viêm kết mạc
  • Là một thuốc chống dị ứng nổi mề đay hiệu quả
  • Giúp bạn điều trị ho khan, phản ứng dị ứng cấp tính

Giá

  • Acezin có giá 15.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Tùy tình trạng bạn gặp phải và độ tuổi mà bác sĩ sẽ kê đơn chi tiết cho bạn.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, khi uống cần nuốt chửng, không bẻ hoặc nghiền nhỏ thuốc.

Ưu điểm

  • Thuốc Acezin vừa có tác dụng chống dị ứng, vừa có tác dụng an thần, vừa có tác dụng giảm ho, vừa giảm mất ngủ, chính vì vậy rất phù hợp với trẻ em bị viêm mũi dị ứng dẫn tới mất ngủ, quấy khóc về đêm (do viêm mũi, khó thở ) gây mất ngủ
  • Giá không quá cao, chỉ khoảng 15.000 đồng

Nhược điểm

  • Acezin có một số tác dụng phụ không mong muốn như: nghẹt mũi, kích động, khô miệng, mất ngủ.
  • Alimemazine có tác dụng an thần tương đương với chlorpromazine nhưng phần lớn không có tác dụng chống adrenaline sau này.
  • Thuốc Aczin có thể được dùng trong các trường hợp dị ứng thời tiết, chống dị ứng do thời tiết, dị ứng da mặt.

Lưu ý

  • Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với Alimemazine và các thành phần khác có trong tá dược
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận, động kinh hoặc mắc bệnh Parkinson không nên sử dụng thuốc

Xem bài phân tích chi tiết về thuốc Acezin DHG 5 của chúng tôi tại đây.

4. Bostanex

Thuốc Bostanex
Thuốc chống dị ứng Bostanex

Thành phần

  • Desloratadine………………0,5mg/1ml
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng

  • Thuốc chống dị ứng Bostanex được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng thường gặp, bao gồm:
  • Viêm mũi dị ứng: có thể là dị ứng theo mùa hoặc không theo mùa
  • Mề đay vô căn mạn tính
  • Phản ứng quá mẫn cấp tính
  • Là thuốc chống dị ứng cho trẻ em dạng siro.

Giá

  • Bostanex có giá 60.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế dạng siro, bạn nên sử dụng một cốc đong có chia thể tích để lấy thuốc theo liều dùng quy định
  • Bạn có thể dùng thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn. Bạn cũng có thể dùng khi xuất hiện các triệu chứng của phản ứng dị ứng cấp tính.

Ưu điểm

  • Bostanex là thuốc kháng Histamin H1, không có corticoid, nên an toàn, dùng được trong thời gian dài hơn và ít tác dụng phụ hơn

Nhược điểm

  • Tác dụng trị mụn chậm hơn và yếu hơn so các thuốc kết hợp với Corticoid.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn cảm với Desloratadine và các thành phần khác có trong tá dược.
  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, mất ngủ, bạn cần chú ý, đặc biệt là khi tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe, điều khiển máy móc.

5. Allergex

Thuốc Allergex
Thuốc chống dị ứng Allergex tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Acrivastin………………………8mg
  • Tá dược: Lactose dập thẳng, natri starch glycolat, magnesi stearat.

Công dụng

  • Allergex tại Nhà thuốc MedPhar giúp điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, bao gồm cả sốt cỏ khô. Sốt cỏ khô không phải loại sốt do virus gây ra mà do phản ứng với dị nguyên như thức ăn, bụi, phấn hoa.
  • Thuốc chống dị ứng nổi mày đay: giúp làm giảm tình trạng ngứa ngáy, sưng đỏ trên da.
  • Sử dụng làm thuốc chống dị ứng cho trẻ trong một số trường hợp đặc biệt có sự đảm bảo của bác sĩ và dược sĩ.

Giá

  • Allergex có giá 545.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Bạn có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
    Thuốc dạng viên nang cứng bạn không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ thuốc ra uống
  • Nên uống thuốc với nước lọc, không uống cùng nước ép trái cây như nước cam, nước bưởi vì có thể gây tương tác làm giảm hoạt tính của thuốc.

Ưu điểm

  • Allergex là thuốc kháng dị ứng thế hệ 2, ít lên được hàng rào máu não, gây ít tác dụng không mong muốn lên thần kinh trung ương
  • Là thuốc chống dị ứng ko chứa corticoid, sử dụng được lâu dài và ít tác dụng phụ.
  • Là thuốc chống dị ứng xi măng, chống dị ứng mẩn ngứa được sử dụng với nhiều ưu điểm an toàn cho da.

Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho trẻ em, một trong những đối tượng thường xuyên bị dị ứng nhất
  • Tác dụng yếu hơn các thuốc corticoid.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn bị quá mẫn với acrivastin hoặc các thành phần khác có trong tá dược
  • Không sử dụng rượu trong quá trình uống thuốc
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như khô miệng, khó thở, sưng mặt, chóng mặt, phát ban.

6. Erolin

Thuốc Erolin
Thuốc Erolin tại Nhà thuốc Medphar, được dùng nhiều trong điều trị dị ứng da mặt.

Thành phần

  • Loratadin……………………….10mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng

Thuốc Erolin giúp điều trị các triệu chứng bệnh dị ứng, bao gồm:

  • Dùng trong viêm mũi dị ứng: bạn sẽ không còn gặp phải các dấu hiệu như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, viêm họng nữa.
  • Giúp điều trị viêm kết mạc dị ứng: chủ yếu khu trú ở mắt
  • Điều trị dị ứng dạng nổi mề đay.
  • Chống dị ứng thức ăn, đặc biệt là dị ứng mẩn ngứa do hải sản.
  • Chống dị ứng da, đặc biệt là chống dị ứng da mặt.
  • Chống dị ứng mực xăm trong một số trường hợp.

Giá

  • Erolin có giá 105.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Bạn có thể dùng thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng tùy vào bệnh cụ thể mà có thể điều chỉnh liều dùng.
  • Thuốc bào chế dạng viên nén, bạn không được bẻ hoặc nghiền thuốc khi uống.

Ưu điểm

  • So với thuốc chống dị ứng có kết hợp thêm với corticoid, thuốc Erolin chỉ kháng histamin H1 nên dùng đc lâu hơn, an toàn hơn
  • Erolin là thuốc chống dị ứng thời tiết hiệu quả, đặc biệt có thể dùng được cho trẻ nhỏ (1 số thuốc khác không dùng được)
  • Ít gây an thần hơn thuốc kháng histamin thế hệ một, được sử dụng rộng rãi hơn và đang dần thay thế các loại thuốc cũ.

Nhược điểm

  • Tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp với corticoid

Lưu ý

  • Không sử dụng Erolin nếu bạn có biểu hiện quá mẫn với Loratadin và các thành phần khác có trong tá dược
  • Thuốc có một số tác dụng không mong muốn, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Bạn không được tự ý tăng hoặc giảm liều mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Bạn có thể trao đổi thêm với bác sĩ về việc có nên sử dụng Erolin trong thời gian này hay không.

7. Fefasdin

Thuốc Fefasdin 60mg
Thuốc Fefasdin 60mg tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Fexofenadine hydroclorid……………………..60 mg
  • Tá dược: microcrystalline cellulose, natri starch glycolate, magnesium stearat, colloidal silicon dioxide

Công dụng

Fefasdin có tác dụng điều trị:

  • Bệnh viêm mũi dị ứng: giúp bạn điều trị các triệu chứng trên đường hô hấp như nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.
  • Phản ứng dị ứng cấp tính: Bạn có thể đem theo một ít thuốc Fefasdin bên người để có thể kiểm soát tình trạng dị ứng thức ăn của bản thân.
  • Mề đay: giúp giảm ngứa và thu hẹp các vết viêm trên da.
  • Trị dị ứng lông mèo, dị ứng do nổi mề đay.
  • Chữ dị ứng cơ địa và dị ứng hải sản.

Giá

  • Fefasdin có giá 12.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén phân tán, bạn có thể cho thuốc vào khoảng 10ml, tương đương mực nước khoảng 1cm trong cốc, lắc nhẹ để thuốc phân tán đều rồi uống.
  • Bạn cũng có thể nuốt chửng thuốc với một ít nước kèm theo.

Ưu điểm

  • Có thể sử dụng Fefasdin trong thời gian dài mà không gây ra nhiều tác dụng phụ so với thuốc chứa corticoid.
  • Giá tương đối rẻ
  • Đây là một loại thuốc chống dị ứng thế hệ 2 điển hình với nhiều ưu điểm khắc phục các tác dụng có hại của thuốc chống dị ứng thế hệ 1.

Nhược điểm

  • Khan hiếm, khó mua tại các nhà thuốc thông thường

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn bị quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc các thành phần khác có trong tá dược.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận, người cao tuổi cần được điều chỉnh liều dùng.
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như khô miệng, rối loạn giấc ngủ, sợ hãi, ho, đau bụng.

8. Kacerin

Thuốc Kacerin
Thuốc chống dị ứng thế hệ 2 Kacerin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Cetirizine dihydrochloride……………….10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Công dụng

  • Thuốc dị ứng Kacerin có tác dụng điều trị các triệu chứng bệnh dị ứng, gồm:
    Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Mề đay vô căn mạn tính: tình trạng tự giải phóng hạt của tế bào mast kéo dài và có thể xảy ra đồng thời với một số dạng mề đay vật lý khác do phơi nhiễm với nước, ánh sáng, mồ hôi.
  • Phản ứng dị ứng cấp tính, dị ứng do thức ăn, dị ứng viêm mũi.
  • Viêm kết mạc dị ứng: bệnh lý khu trú tại mắt, thường đi kèm với viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Chống dị ứng da mặt, dị ứng da toàn thân.

Giá

  • Kacerin có giá 35.000 VNĐ/hộp, thuốc được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Bạn có thể uống thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén, bạn không được bẻ hoặc nghiền nát thuốc. Nên nuốt chửng thuốc với một cốc nước.

Ưu điểm

  • Hiện nay 1 số thuốc chống dị ứng có kết hợp thêm với corticoid, gây nhiều tác dụng phụ nặng nề, không dùng được lâu dài, còn thuốc này chỉ kháng H1 nên dùng đc lâu hơn, an toàn hơn.

Nhược điểm

  • Tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp vs corticoid
  • Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi (mặc dù độ tuổi này rất hay bị dị ứng)

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với cetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào có trong tá dược
  • Thuốc có thể gây ra các phản ứng không mong muốn, bạn cần cẩn trọng trước khi sử dụng
  • Không sử dụng Kacerin cho trẻ dưới 12 tuổi.

9. Acritel

Thuốc Acritel
Thuốc chữa dị ứng xi măng Acritel tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Levocetirizine dihydrochloride……………………5mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Công dụng

  • Acritel là thuốc kháng histamin có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi, ngứa, mề đay
  • Thuốc Acritel điều trị các bệnh dị ứng như dị ứng theo mùa, dị ứng phấn hoa, dị ứng thức ăn.
  • Thuốc chữa dị ứng xi măng vô cùng hiệu quả.

Giá

  • Acritel có giá 130.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, bạn không được bẻ hoặc nhai nát thuốc. Bạn nên nuốt chửng thuốc với một ít nước.
  • Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều dùng

Ưu điểm

  • Điều trị được hầu hết các loại dị ứng, bao gồm cả dị ứng theo mùa, dị ứng không theo mùa.
  • Tương đối an toàn với phụ nữ mang thai

Nhược điểm

  • Không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi (đối tượng này dễ bị dị ứng)

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với Levocetirizine hoặc các thành phần khác có trong tá dược.
  • Bạn có thể gặp phải triệu chứng ngứa khi sử dụng thuốc. Đừng lo lắng, tình trạng này sẽ hết sau 1 thời gian ngừng sử dụng thuốc.

10. Almetamin

Thuốc Almetamin
Thuốc chữa dị ứng cơ địa Almetamin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Betamethasone 0,25mg
  • Dexchlorpheniramine 2mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Công dụng

  • Thuốc Almetamin có tác dụng chống viêm, làm giảm các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm da, mề đay
  • Giúp điều trị các bệnh dị ứng bao gồm dị ứng thời tiết, dị ứng thức ăn, dị ứng với vật nuôi.
  • Điều trị các chứng viêm da do dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc hoặc viêm kết mạc do dị ứng.

Giá

  • Thuốc Almetamin có giá 30.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.
    Cách dùng
  • Thuốc bào chế dạng viên nén, bạn không được nghiền nát hoặc bẻ thuốc khi sử dụng. Bạn nên uống nuốt chửng thuốc.
  • Thuốc sử dụng ngày 3 đến 4 lần. Bạn nên cố định giờ uống thuốc trong ngày.

Ưu điểm

  • Almetamin có tác dụng nhanh, hiệu quả do kết hợp giữa corticoid và kháng histamin H1
  • Giá không quá cao, chỉ khoảng 30.000 VNĐ

Nhược điểm

  • Tuy nhiên, Almetamin có chứa corticoid, do đó không được lạm dụng thuốc, tránh sinh ra các tác dụng phụ không mong muốn đã nêu trên.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn mẫn cảm với Betamethasone và Dexchlorpheniramine hoặc các thành phần khác
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như ức chế tăng trưởng ở trẻ, thay đổi thị lực, mệt mỏi, rối loạn cảm xúc, rối loạn hành vi, buồn nôn, khó tiêu.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị bệnh tiểu đường, loét dạ dày tá tràng không được sử dụng Almetamin.

11. Bilaxten

Thuốc Bilaxten
Thuốc trị dị ứng mỹ phẩm Bilaxten tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Bilastin…………………………..20mg
  • Tá dược: Sodium Starch Glycolate, Microcrystalline Cellulose, Magnesium Stearate, Colloidal Anhydrous Silica.

Công dụng

  • Bạn sẽ không còn bị tình trạng khó thở do ngạt mũi, chảy nước mũi làm phiền.
  • Bilaxten giúp điều trị tận gốc bệnh viêm mũi dị ứng
  • Điều trị mày đay mẩn ngứa do dị ứng

Giá

  • Tại MedPhar giá thuốc Bilaxten 20mg là 100.000 VNĐ/hộp.

Cách dùng

  • Bạn nên dùng thuốc dị ứng Bilaxten vào thời điểm một giờ trước khi ăn hoặc sau khi ăn ít nhất 2 giờ.

Ưu điểm

  • Bilaxten là thuốc kháng histamin toàn thân, có tác dụng kéo dài và không gây nhiều tác dụng phụ
  • Là thuốc chống dị ứng thế hệ mới, được nghiên cứu và phát triển bởi các giáo sư hàng đầu ngành Dược.

Nhược điểm

  • Bilaxten tác dụng yếu hơn và chậm hơn so với các thuốc corticoid

Lưu ý

Không dùng thuốc Bilaxten nếu bạn bị mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với với hoạt chất Bilastine hoặc các tá dược có trong thuốc.
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như buồn ngủ, nhức đầu, lo lắng, mệt mỏi.

12. Cebastin

Thuốc Cebastin
Thuốc chống dị ứng thời tiết Cebastin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Ebastin…………………………10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Công dụng

  • Thuốc dị ứng Cebastin giúp bạn điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng quanh năm, giúp giảm nhanh các triệu chứng chảy nước mắt, nước mũi, ngứa
  • Cebastin còn giúp điều trị triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính
    Điều trị viêm kết mạc dị ứng
  • Sử dụng trong điều trị dị ứng mũi.
  • Là thuốc chống dị ứng thời tiết đầu bảng được sử dụng nhiều nhất.

Giá

  • Cebastin có giá 120.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bạn sử dụng bằng đường uống.
  • Khi uống nên tránh các bữa ăn (có thể dùng trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt nhất.

Ưu điểm

  • Cebastin 10 có tác dụng kháng histamin, an toàn và có thể dùng điều trị trong thời gian dài hơn so với thuốc chống dị ứng có chứa corticoid
  • Cebastin không đi qua hàng rào máu não, không có tác dụng an thần, là điểm nổi trội hơn so với thuốc kháng histamin thế hệ 1.

Nhược điểm

  • Thuốc Cebastin có tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp với corticoid.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với hoạt chất Ebastin hoặc các thành phần khác có trong tá dược
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nghiêm trọng

13. Clanoz

Thuốc Clanoz
Thuốc chống dị ứng mề đay Clanoz tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Loratadin………………10mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng

  • Điều trị viêm mũi dị ứng: chảy nước mắt, nước mũi
  • Điều trị viêm kết mạc dị ứng: đỏ mắt, ngứa
  • Giúp điều trị hiệu quả dị ứng ngoài da như: mẩn ngứa, ban đỏ, nổi mày đay.

Giá

Tại MedPhar giá thuốc Clanoz 10mg là 16.800 VNĐ/hộp.

Cách dùng

Đối với từng độ tuổi, tình trạng bệnh mà có những liều dùng khác nhau
Sử dụng thuốc bằng đường uống. Bạn có thể uống thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn
Bạn nên uống thuốc vào một giờ cố định hàng ngày.

Ưu điểm

Một số thuốc chống dị ứng có kết hợp thêm với các thuốc ức chế miễn dịch, gây nhiều tác dụng phụ và không dùng được lâu dài.
Thuốc Clanoz chỉ bao gồm Loratadin là thuốc kháng H1 nên ít tác dụng phụ hơn, dùng lâu hơn.
Ít tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như giảm buồn ngủ, giảm nhức đầu.
Nhược điểm
Thuốc Clanoz có tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp thuốc ức chế miễn dịch.

Lưu ý

Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với loratadin hoặc các thành phần khác có trong tá dược
Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng

14. Deslotid

Thuốc Deslotid
Thuốc chống dị ứng mỹ phẩm Deslotid tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Desloratadine…………………………15mg/30ml
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng

  • Thuốc Deslotid có tác dụng giúp điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa: bệnh thường xảy ra vào thời điểm giao mùa thu – đông hoặc xuân – hè.
  • Giúp bạn điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính: nếu kéo dài có thể dẫn đến viêm xoang, viêm tai giữa, viêm màng não,…
  • Trị mề đay

Giá

Thuốc Deslotid có giá 35.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

Deslotid bào chế dưới dạng siro, khi sử dụng nên sử dụng cốc có vạch chia đi kèm với thuốc để lấy liều dùng phù hợp.
Bạn có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn

Ưu điểm

  • Deslotid là thuốc chống dị ứng trẻ em, sử dụng được với cả trẻ em dưới 6 tuổi

Nhược điểm

  • Tác dụng yếu hơn so với các thuốc cùng nhóm điều trị bệnh dị ứng như cetirizine.

Lưu ý

  • Chống chỉ định với người bệnh quá mẫn với Desloratadine, với bất kỳ tá dược hoặc loratadin.
  • Thuốc có thể gây các phản ứng không mong muốn như đau cơ xương, ngứa, nổi mẩn, nhịp tim nhanh, đau bụng.
  • Tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ ở bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận

15. Glotizin

Thuốc Glotizin
Thuốc chống dị ứng mũi Glotizin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Cetirizin hydroclorid 10mg
  • Tá dược: Natri starch glycolat, tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon K30, magnesi stearat, opadry white, opadry red, ponceau 4R (E124)

Công dụng

  • Thuốc dị ứng màu đỏ Glotizin có tác dụng điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Viêm mũi dị ứng mạn tính
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Chứng mề đay vô căn mạn tính

Giá

  • Thuốc Glotizin có giá 100.00 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Bạn nên uống thuốc với nhiều nước.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, bạn có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.

Ưu điểm

  • Hiện nay 1 số thuốc chống dị ứng có kết hợp thêm với corticoid, gây nhiều tác dụng phụ nặng nề, không dùng được lâu dài, còn thuốc này chỉ kháng H1 nên dùng đc lâu hơn, an toàn hơn

Nhược điểm

  • Tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp vs corticoid
  • Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi, đối tượng hay gặp dị ứng nhất

Lưu ý

  • Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với Cetirizin hydroclorid, với bất kỳ tá dược, với hydroxyzine hoặc với bất kỳ dẫn xuất piperazine nào.
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như khô miệng, viêm họng, chóng mặt, đau bụng.
  • Thuốc có thể gây bí tiểu, nếu bạn gặp phải tình trạng gây bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt, bạn nên thận trọng khi dùng thuốc

16. Lertazin

Thuốc Lertazin
Thuốc chống dị ứng nổi mề đay Lertazin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Levocetirizine dihydrocloride 30mg
  • Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, polyethylen glycol 6000.

Tác dụng

  • Chống dị ứng nổi mề đay
  • Chống dị ứng thời tiết
  • Chống dị ứng da mặt do sử dụng mỹ phẩm
  • Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Viêm mũi dị ứng mạn tính
  • Mề đay
  • Chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi
  • Đau mắt đỏ, chảy nước mắt

Giá

Cách dùng

  • Tùy độ tuổi mà liều dùng sẽ được chỉ định khác nhau.
  • Do dạng bàng chế là viên nén bao phim: do đó không được bẻ thuốc, nghiền thuốc khi uống.

Ưu điểm

  • Lertazin là thuốc chống dị ứng thế hệ mới, ít lên hàng rào máu não nên ít gây ảnh hưởng đến thần kinh trung ương như các thuốc thế 1, không gây buồn ngủ, đau đầu.
  • Chỉ cần dùng 1 lần/ ngày (thế hệ 1 phải dùng nhiều lần/ngày).

Nhược điểm

  • Sử dụng thuốc thế hệ H2 không có tác dụng chống nôn như thế hệ 1.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn có tiền sử quá mẫn với levocetirizine, cetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong tá dược của thuốc.
  • Thuốc có thể gây các phản ứng không mong muốn như tiêu chảy, nôn, táo bón, tăng sự thèm ăn, chóng mặt
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan: bác sĩ cần đánh giá tình trạng bệnh để điều chỉnh liều

17. Methorphan

Thuốc Methorphan
Thuốc Methorphan tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Dextromethorphan HBr…………………………………….60 mg
  • Chlorpheniramin maleat……………………………………16,02 mg
  • Guaiphenesin ………………………………………………120 mg
  • Tá dược: đường trắng, natri benzoat, natri edetat, glycerin, tinh dầu dâu tây, nước tinh khiết.

Công dụng

Thuốc giúp điều trị các cơn ho bao gồm:

  • Ho khan
  • Ho có đờm
  • Dị ứng gây ho
  • Ho do cảm cúm
  • Ho do viêm phổi, viêm phế quản.

Giá

Thuốc trị ho khan Methorphan có giá 30.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc ở dạng siro, bạn cần sử dụng cốc có chia thể tích để đong liều lượng dùng.
  • Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.
  • Ngày sử dụng thuốc 3 đến 4 lần. Bạn nên cố định thời gian dùng thuốc trong ngày, cân đối khoảng cách giữa các lần uống.

Ưu điểm

  • Thuốc Methorphan là sự kết hợp giữa thuốc ho, thuốc kháng histamin H1, thuốc long đờm, nên vừa giúp trị ho, long đờm, và làm giảm các triệu chứng do dị ứng

Nhược điểm

  • Không dùng được cho phụ nữ đang cho con bú và phụ nữ đang mang thai
  • Lạm dụng Methorphan làm ức chế phản xạ ho tự nhiên để đẩy vi khuẩn và dịch ổ viêm ra ngoài. Nghiêm trọng hơn có thể kéo dài tình trạng bệnh viêm đường hô hấp của bệnh nhân.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn cảm với Guaiphenesin, Dextromethorphan, Chlorpheniramin maleat hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Không nên dùng Dextromethorphan cho các đối tượng có nguy cơ bị suy hô hấp.
  • Nếu bạn đang dùng hoặc đã uống thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng hai tuần, bạn không được sử dụng Methorphan nữa
  • Không dùng thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng.

18. Stadexmin

Thuốc Stadexmin
Thuốc chống dị ứng mũi Stadexmin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Betamethasone 0,25mg
  • Dexchlorpheniramine maleate 2mg
  • Tá dược: Lactose monohydrate, croscarmellose natri, povidon K30, magnesi stearat, màu ponceau 4R, màu sunset yellow.

Tác dụng

  • Thuốc Stadexmin 0,25mg chữa bệnh liên quan đến dị ứng, bao gồm:
  • Tổn thương tự miễn ở mắt
  • Viêm nhiễm sau phẫu thuật
  • Phù nề, chống dị ứng nổi mề đay
  • Hen phế quản
  • Viêm mũi dị ứng, chống dị ứng mũi
  • Các bệnh về viêm khớp
  • Điều trị cùng với liệu pháp corticosteroid toàn thân.

Giá

Thuốc Stadexmin có giá 80.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Thuốc Stadexmin được sử dụng bằng đường uống. Khi uống, bạn nên uống với nhiều nước.
  • Bạn nên uống thuốc vào khoảng thời gian sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Ưu điểm

  • Stadexmin là sự kết hợp giữa thuốc corticoid và kháng H1 nên tác dụng nhanh hơn, hiệu quả hơn

Nhược điểm

  • Thuốc thuộc nhóm corticoid có nhiều tác dụng phụ, bạn cần đọc kỹ các thông tin về thuốc trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn có tiền sử mẫn cảm với Dexchlorpheniramine, Betamethasone hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Nếu bạn bị mắc các bệnh sau: loét dạ dày, tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang hay nhiễm nấm, bạn không được sử dụng thuốc
  • Nếu bạn đang điều trị với thuốc IMAO, bạn không được sử dụng kết hợp với Stadexmin.

19. Tadaritin

Thuốc Tadaritin
Thuốc chống dị ứng hải sản Tadaritin tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Desloratadine…………………………..5mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng

  • Thuốc Tadaritin giúp điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Tadaritin giúp bạn giảm hắt hơi, ngứa mũi, giảm cảm giác nóng rát vòm họng.
  • Tadaritin là thuốc trị dị ứng da, giúp giảm các triệu chứng ngứa và giảm kích thước các vết phát ban trên da
  • Chống dị ứng xi măng
  • Điều trị các dạng dị ứng hải sản

Giá

Thuốc Tadaritin 5mg có giá 240.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

Thuốc dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống. Bạn có thể sử dụng Tadaritin có hoặc không có thức ăn. Khi uống nuốt chửng, không nhai hoặc bẻ nát.

Ưu điểm

  • Tadaritin là thuốc kháng Histamin H1, không có corticoid, nên an toàn, dùng được trong thời gian dài hơn

Nhược điểm

  • Tác dụng trị mụn chậm hơn các thuốc kết hợp với Corticoid

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc Tadaritin khi bạn có tiền sử mẫn cảm với desloratadine, với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng của desloratadine đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

20. Telfor

Thuốc Telfor 180
Thuốc chống dị ứng ngứa Telfor 180 tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Fexofenadine HCl 180 mg
  • Tá dược: Tinh bột mì, sodium starch glycolat, HPMC, avicel, lactose, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, màu cam E110, talc.

Công dụng

  • Thuốc Telfor 180 là thuốc chống dị ứng mũi: có thể do mùa hoặc quanh năm (dị ứng với dị nguyên)
  • Điều trị viêm kết mạc dị ứng: có thể xuất hiện đồng thời với viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị phản ứng dị ứng cấp tính: gặp khi bệnh nhân bị dị ứng thức ăn.
  • Điều trị dị ứng ngoài da.

Giá

  • Thuốc Telfor 180 có giá 60.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Tùy vào mức độ bệnh tật của cá nhân bạn mà bác sĩ sẽ có chỉnh định liều dùng riêng.
  • Đối với bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều

Ưu điểm

  • Thuốc ít có tác dụng an thần và có rất ít tác dụng bất lợi. Thuốc được lựa chọn cho những người làm những công việc đặc thù, quan trọng, đòi hỏi sự tập trung cao như phi công hàng không.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan không cần điều chỉnh liều dùng.
  • Ít gây tác dụng phụ hơn hẳn so với nhóm thuốc chứa corticoid

Nhược điểm

  • Tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp với corticoid
  • Fexofenadine có thể làm giảm đáp ứng với các xét nghiệm chích da.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với Fexofenadine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Thuốc có thể gây khó thở, mất ngủ, hồi hộp, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt. Các trường hợp này đều ít gặp.
  • Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều sao cho phù hợp với tình trạng bệnh lý và độ tuổi.

21. Usaallerz

Thuốc Ussallerz
Thuốc chống dị ứng Ussallerz tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Fexofenadin Hydroclorid……………….120mg
  • Tá dược: Lactose, Corn starch, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Red iron oxide, Magnesi stearat, Yellow iron.

Công dụng

Công dụng thuốc Usaallerz 120 là tác dụng điều trị các bệnh dị ứng, bao gồm:

  • Viêm mũi dị ứng: có thể xuất hiện theo mùa hoặc quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng: bệnh khu trú chủ yếu ở mắt.
  • Phản ứng dị ứng cấp tính: Usaallerz là lựa chọn điều trị chính cho các phản ứng ở mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Chống dị ứng mề đay: thuốc điều trị chính được sử dụng để điều trị mề đay là thuốc kháng histamin ít có tác dụng an thần như Usaallerz.

Giá

  • Usaallerz 120 có giá 400.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

  • Dùng thuốc với nhiều nước. Nên uống thuốc trước bữa ăn.
  • Các đối tượng đặc biệt gồm người già, bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.

Ưu điểm

  • Là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, tác dụng chủ yếu ở ngoại vi, ít quan được hàng rào máu não, ít gây tác dụng an thần gây ngủ
  • Usaallerz gây ít tác dụng phụ hơn so với thuốc thế hệ 1.

Nhược điểm

  • Giá khá cao, khoảng 400.000 đồng

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn có tiền sử quá mẫn với fexofenadine hay bất kỳ thành phần nào khác có trong tá dược.
  • Khi dùng Usaallerz bạn có thể gặp một số biểu hiện không mong muốn như: buồn ngủ, nổi mẩn, khó thở, đau lưng, nghẹt mũi.
  • Bạn nên dùng fexofenadine mỗi ngày nếu bạn bị viêm mũi dị ứng theo mùa.

22. Clarityne

Thuốc Clarityne
Thuốc chống dị ứng Clarityne tại Nhà thuốc Medphar

Thành phần

  • Loratadin……………………………….10mg
  • Tá dược: Lactose, magnesi stearat, tinh bột ngô.

Công dụng

  • Thuốc Clarityne giúp điều trị viêm mũi dị ứng: bệnh có thể xuất hiện theo mùa hoặc quanh năm, khiến bạn thường xuyên bị hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi hoặc nghẹt mũi.
  • Phản ứng dị ứng cấp tính: Thuốc Clarityne là lựa chọn điều trị chủ yếu giúp bạn giảm các triệu chứng ở mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Là thuốc chống dị ứng mẩn ngứa, dị ứng da: có tác dụng làm giảm nhanh các triệu chứng dị ứng ngoài da như ngứa, phát ban, nổi mề đay.

Giá

Thuốc Clarityne 10mg có giá 80.000 VNĐ/hộp, được bán tại nhà thuốc MedPhar.

Cách dùng

Bạn có thể dùng thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng tùy vào bệnh cụ thể mà có thể điều chỉnh liều dùng. Thuốc bào chế dạng viên nén, bạn không được bẻ hoặc nghiền thuốc khi uống.

Ưu điểm

  • Thuốc Clarityne chỉ kháng H1 nên dùng được lâu hơn, an toàn hơn so với thuốc có corticoid
  • Ít gây an thần hơn thuốc kháng histamin thế hệ một, được sử dụng rộng rãi hơn và đang dần thay thế các loại thuốc cũ.

Nhược điểm

  • Tác dụng chậm hơn, không mạnh bằng các thuốc có kết hợp với corticoid
  • Clarityne có thể làm giảm đáp ứng với các xét nghiệm chích da.

Lưu ý

  • Không sử dụng thuốc nếu bạn bị mẫn cảm với loratadin hoặc các thành phần khác nêu trong tá dược.
  • Không sử dụng thuốc với trẻ dưới 6 tuổi.
  • Không sử dụng thuốc nếu bạn bị suy gan nặng
  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, tăng sự thèm ăn, buồn nôn, chóng mặt.

Hy vọng với các thông tin chúng tôi cung cấp, bạn có thể hiểu rõ hơn các loại thuốc chống dị ứng an toàn và hiệu quả. Danh sách thuốc chúng tôi đưa ra không thể thay thế chỉ định của bác sĩ. Tùy tình trạng cụ thể của bạn bác sĩ sẽ đánh giá và chỉ định thuốc và liều lượng sao cho hợp lý. Bạn cần tuân thủ điều trị để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Danh sách này liên tục được cập nhật!

5/5 (4 Reviews)

One thought on “Top 20+ thuốc chống dị ứng an toàn hiệu quả cập nhật mới nhất

  1. Linh Phạm says:

    Rất cảm ơn tác giả với danh sách thuốc chống dị ứng vô cùng chi tiết này. Tôi đã tìm ra được loại thuốc chống dị ứng da mặt do ăn hải sản phù hợp với bản thân. Sau này nhất định tôi sẽ tiếp tục tìm đọc các bài viết của bạn trong tương lai. Rất cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *